QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Thì !important; quá khứ đơn là gì? Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
- Khá !important;i niệm: Thì quá khứ đơn dùng để điễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
+  !important; Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.
+ In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
+ Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago:cách đây 2 tuần…) at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
+ When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
+ Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.
- Cấu trú !important;c:
+ Câ !important;u khẳng định: S + V-ed +…
I/He/She/it + was + …
We/ you/ they + were + …
+ Câu phủ định: S + didn’t + V-inf +…
I/ He/ She/ It + wasn’t + …
We/you/they + weren’t + …
+ Câu nghi vấn: Did + S + V-inf +…?
Was + I/He/She/It + …?
Were + We/You/ They + …?
- Cá !important;c quy tắc thêm đuôi -ed
- Hầu hết cá !important;c động từ theo quy tắc được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối
+Ví dụ:
work - worked (làm việc)
clean - cleaned (lau dọn)
wash - washed (rửa)
- Với những động từ kết thúc bằng e ta chỉ việc thêm d.
+Ví dụ:
dance - danced (nhảy)
hope - hoped (hi vọng)
- Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y thành i rồi mới thêm -ed.
+Ví dụ:
study - studied (học hành)
apply - applied (áp dụng)
- Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
+Ví dụ:
plan - planned (dự định)
rob - robbed (cướp)
- Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.
+Ví dụ:
prefer - preferred (yêu thích hơn)
regret - regretted (hối tiếc)
- Có những từ không có quy tắc chia(Động từ bất quy tắc):
+Ví dụ:
Fly – flight
Run - ran
- Bài tập ví dụ:
Hiện tại |
Quá !important; khứ |
Jump |
  !important; |
Live |
  !important; |
Improve |
  !important; |
Help |
  !important; |
Flood |
  !important; |
Ride |
  !important; |
Light |
  !important; |
Kick |
  !important; |
Drop |
  !important; |
  !important;
3. Cách phát âm
- Đuôi -ed khi được thêm vào sau động từ theo quy tắc sẽ có 3 cách đọc, đó là:
- /ɪd/: nếu động từ kết thúc bằng /t,d/
+ Ví dụ:
flooded /flʌdɪd/ (ngập)
admitted /ədˈmɪtɪd/ (thừa nhận)
- /t/: nếu động từ kết thúc bằng các âm /p, f, ʃ, s, k, tʃ/
+ Ví dụ:
helped /helpt/ (giúp đỡ)
watched /wɒtʃt/ (xem)
cook /kʊkt/ (nấu ăn)
- /d/: nếu động từ kết thúc bằng các âm còn lại
+ Ví dụ:
improved /ɪmˈpruːvd/ (cải thiện)
enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ (tận hưởng)
climbed /klaɪmd/ (leo trèo)