Trong tiếng anh có 2 loại số:
Số đếm (cardinal numbers) – 1 (one), 2 (two)… Dùng để đếm số lượng.
Số thứ tự (ordinal numbers) – 1st (first), 2nd (second)… Dùng để xếp hạng, tuần tự.
1. Cách dùng số đếm trong tiếng Anh
a. Đếm số lượng:
She has 7 cats. (Cô ấy có 7 con mèo.)
I have got 4 dogs (Tôi có 4 con chó.)
b. Số điện thoại:
My phone number is zero-seven-nine-five- six- six- zero- five- nine- eight. (Số điện thoại của tôi là: 079.566.0598).
His phone number is zero-five- six- zero- nine- nine- eight- six. (Số điện thoại của anh ấy là 056.09986).
c. Độ tuổi:
I am twenty-seven years old. (Tôi 27 tuổi.)
She is thirty-four years old. (Cô ấy 34 tuổi.)
He is nineteen years old. (Anh ấy 19 tuổi)
d. Năm:
I was born in nineteen ninety–three. (Tôi được sinh năm 1993.)
He was born in nineteen ninety-five (Anh ấy sinh năm 1995.)
She was born in nineteen ninety-six (Cô ấy sinh năm 1996.)
2. Cách dùng số thứ tự trong Tiếng Anh
Ta cộng thêm đuôi “th” khi nhắc đến một số thứ tự cụ thể trong Tiếng Anh:
Ví dụ: 4th- fourth, 30th – thirtieth, 20- twentieth.
Ngoại trừ 3 trường hợp sau: first (st), second (2nd), third (3rd).
Cách dùng số thứ tự trong Tiếng Anh:
a. Khi muốn nói đến ngày sinh nhật
Last week was my 20th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 20 của tôi).
Yesterday was my 23rd birthday (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 23 của tôi.)
b. Xếp hạng
Vietnam comes second in the top rice exporting countries. (Vietnam đứng thứ 2 trong số những nước xuất khẩu gạo hàng đầu Thế Giới)
Phillipines come first in Miss Universe 2015. (Phillipines trở thành hoa hoàn vũ năm 2015).
I came first in my class’ top student’s list (Tôi đứng thứ nhất trong danh sách học sinh giỏi nhất của lớp).
c. Số tầng của một tòa nhà
My office is on the fifth floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng 5).
His apartment is on the tenth floor. (Căn hộ của anh ấy ở tầng thứ 10).
He lives on the third floor. (Anh ấy sống ở tầng 3).
d. Phân số
Ta cũng thường dùng số thứ tự đề nói về phân số (fractions):
1/2 – a half
1/3 – a third
2/3 – two thirds
1/4 – a quarter (a fourth)
3/4 – three quarters (three-fourths)
1/5 – a fifth
2/5 – two fifths
1/6 – a sixth
5/6 – five-sixths
1/7 – a seventh
1/8 – an eighth
1/10 – a tenth
7/10 – seven tenths
1/20 – a twentieth
47/100 – forty-seven hundredths
1/100 – a hundredth
1/1,000 – a thousandth
e. Ngày tháng
Để đọc ngày tháng trong tiếng Anh người ta dùng số thứ tự. Hoặc nói tháng trước ngày sau hoặc ngược lại. Giả sử bạn sinh nhật ngày 01/01 sẽ được đọc là the first of January hoặc January the first.